0102
Polyaluminium Clorua có độ tinh khiết cao
Chỉ số vật lý và hóa học
Tên chỉ số | Chất lỏngchỉ mục | |
Tiêu chuẩn quốc gia | Tiêu chuẩn công ty | |
Phần khối lượng của alumina (AL2O3) /% ≥ | 10 | 10,5 |
Tính cơ bản /% | 45-90 | 40-65 |
Tỷ lệ khối lượng chất không hòa tan /% ≤ | 0,1 | 0,08 |
Giá trị PH (dung dịch nước 10g/L) | 3,5-5,0 | 3,5-5,0 |
Phần khối lượng của sắt (Fe) /% ≤ | 0,2 | 0,02 |
Phần khối lượng của asen (As) /% ≤ | 0,0001 | 0,0001 |
Phần khối lượng chì (Pb) /% ≤ | 0,0005 | 0,0005 |
Phần khối lượng của cadmium (Cd) /% ≤ | 0,0001 | 0,0001 |
Phần khối lượng của thủy ngân (Hg) /% ≤ | 0,00001 | 0,00001 |
Phần khối lượng của crom (Cr) /% ≤ | 0,0005 | 0,0005 |
Lưu ý: các chỉ số Fe, As, Pb, Cd, Hg, Cr và các chất không hòa tan có trong sản phẩm lỏng trong bảng được tính bằng 10% AL2O3. Khi hàm lượng AL2O3 > 10% thì chỉ số tạp chất được tính bằng 10% sản phẩm AL2O3. |
Phương pháp sử dụng
Sản phẩm rắn cần được hòa tan và pha loãng trước khi cho vào. Người dùng có thể xác nhận khối lượng đầu vào tốt nhất bằng cách kiểm tra và chuẩn bị nồng độ chất dựa trên chất lượng nước khác nhau.
● Sản phẩm rắn: 2-20%.
● Khối lượng đầu vào của sản phẩm rắn: 1-15g/t.
Khối lượng đầu vào cụ thể phải được kiểm tra và thử nghiệm keo tụ.
Đóng gói và lưu trữ
Mỗi 25kg sản phẩm rắn phải được cho vào một túi có màng nhựa bên trong và túi dệt bằng nhựa bên ngoài. Sản phẩm nên bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, bên trong cửa vì sợ ẩm ướt. Không lưu trữ chúng cùng với hàng hóa dễ cháy, ăn mòn và độc hại.
mô tả2