01
Loại bỏ phốt pho
Chỉ số vật lý và hóa học
Polyferric sunfat
PFS
FE: 21%
Tên chỉ số | Chất rắnchỉ mục | Chất lỏngchỉ mục | ||
Tiêu chuẩn quốc gia | Tiêu chuẩn công ty | Tiêu chuẩn quốc gia | Tiêu chuẩn công ty | |
Phần khối lượng của tổng lượng sắt /% ≥ | 19,5 | 20,5 | 11.0 | 11,5 |
Tỷ lệ khối lượng chất khử (Fe2+)/% ≤ | 0,15 | 0,03 | 0,15 | 0,03 |
Tính cơ bản /% | 5,0-20,0 | 12.0-16.0 | 5,0-20,0 | 12.0-16.0 |
Giá trị PH (dung dịch nước 10g/L) | 1,5-3,0 | 2,0-2,5 | 1,5-3,0 | 2,0-2,5 |
Tỷ lệ khối lượng chất không hòa tan /% ≤ | 0,6 | 0,4 | 0,6 | 0,4 |
Phần khối lượng của asen (As) /% ≤ | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,001 |
Tỷ lệ khối lượng chì (Pb) /% ≤ | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
Phần khối lượng của cadimi (Cd) /% ≤ | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 |
Phần khối lượng của thủy ngân (Hg) /% ≤ | 0,0001 | 0,0001 | 0,0001 | 0,0001 |
Phần khối lượng của crom (Cr) /% ≤ | 0,005 | 0,005 | 0,005 | 0,005 |
Phần khối lượng của kẽm (Zn) /% ≤ | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Phần khối lượng của niken (Ni) /% ≤ | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Phương pháp sử dụng
Sản phẩm rắn cần được hòa tan và pha loãng trước khi cho vào. Người dùng có thể xác nhận khối lượng đầu vào tốt nhất bằng cách kiểm tra và chuẩn bị nồng độ chất dựa trên chất lượng nước khác nhau.
● Sản phẩm rắn: 2-20%.
● Khối lượng đầu vào của sản phẩm rắn: 1-15g/t.
Khối lượng đầu vào cụ thể phải được kiểm tra và thử nghiệm keo tụ.
Đóng gói và lưu trữ
Mỗi 25kg sản phẩm rắn phải được cho vào một túi có màng nhựa bên trong và túi dệt bằng nhựa bên ngoài. Sản phẩm nên bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát bên trong cửa vì sợ ẩm ướt. Không lưu trữ chúng cùng với hàng hóa dễ cháy, ăn mòn và độc hại.
mô tả2